Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.
Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.
我喜欢看电影,特别是恐怖片和动作片。当我看这些电影时,我发现自己是一个更强壮的人。还有一个我很喜欢的爱好——和朋友聚在一起聊天。我喜欢泰国菜和中国菜,因为它们既好吃又辣。此外,当我独自一人的时候,我喜欢游泳和读书。
Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng, tèbié shì kǒngbù piàn hé dòngzuò piàn. Dāng wǒ kàn zhèxiē diànyǐng shí, wǒ fāxiàn zìjǐ shì yīgè gèng qiángzhuàng de rén. Hái yǒu yīgè wǒ hěn xǐhuān de àihào——hé péngyǒu jù zài yīqǐ liáotiān. Wǒ xǐhuān tàiguó cài hé zhōngguó cài, yīnwèi tāmen jì hào chī yòu là. Cǐwài, dāng wǒ dúzì yīrén de shíhòu, wǒ xǐhuān yóuyǒng hé dúshū.
Tôi rất thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu về tất cả mọi thứ. Tôi cũng thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà rất hợp với tôi. Ngoài ra, tôi còn thích thể thao bơi lội và đọc sách khi ở một mình.
Có người thích nghe nhạc, có người muốn đọc sách, người lại muốn đi du lịch khắp nơi trên thế giới. Vậy khi bạn phải nói về sở thích bằng tiếng trung thì bạn sẽ chia sẻ điều gì? Nếu bạn muốn biết một số sở thích phổ biến tại Trung Quốc để tham khảo thì đừng bỏ qua bảng tổng hợp của sau đây của Hicado nhé!
Trong giao tiếp thường ngày hay các cuộc gặp gỡ của những người đang học tiếng Trung chắc chắn không tránh khỏi các cuộc hội thoại nói về sở thích bằng tiếng Trung. Dù bạn là người hỏi hay người được hỏi thì đều nên biết cách giao tiếp về chủ đề này. Vì vậy trong nội dung dưới đây, Hicado sẽ hướng dẫn bạn đặt câu hỏi về sở thích cho ai đó và cách trả lời bằng tiếng Trung bạn có thể tham khảo.
Trong một cuộc hội thoại với nhóm bạn, bạn đang muốn hỏi về sở thích của mọi người nhưng không biết cách nói về sở thích bằng tiếng Trung như thế nào. Vậy thì đừng bỏ qua những cách hỏi về sở thích bằng tiếng Trung mà Hicado muốn giới thiệu đến bạn sau đây nhé!
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。
Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.
Tôi có nhiều sở thích nhưng tôi thích nhất là đọc sách. Sách luôn là một người bạn tốt đối với tôi. Đây là một cách tuyệt vời để tôi có thể cải thiện vốn từ vựng của mình bởi nó có rất nhiều từ mới. Khi đọc, tôi trở nên tập trung hơn vì nó đòi hỏi tôi phải tập trung vào những gì tôi đang đọc trong một thời gian dài. Nó cũng mở ra cánh cửa kiến thức cho tôi. Đọc sách cho tôi biết về lịch sử thế giới, cho tôi xem cấu trúc của cơ thể con người hoặc kể cho tôi nghe một câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng việc đọc sách là một trong những hoạt động vui chơi trong nhà thú vị nhất.
我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。
Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.
Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi rất thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích đi du ngoạn và khám phá những vùng đất với thiên nhiên kỹ vỹ và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều tối, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và thật sự bình yên.
Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!
Chủ đề nói về sở thích bằng tiếng trung có rất nhiều từ vựng để bạn trau dồi thêm kiến thức và dễ dàng làm tăng vốn từ vựng khi bạn học tiếng Trung. Hiểu được điều đó, dưới đây Hicado đã tổng hợp một số từ vựng cơ bản khi nói về sở thích bằng tiếng Trung để bạn dễ dàng học tập hơn. Hãy cùng ghi nhớ nhé!
Trong các cuộc hội thoại về chủ đề tiếng Trung, nếu bạn đang không có nhiều ý tưởng để tiếp tục cuộc trò chuyện thì có thể tham khảo một số đoạn hội thoại hỏi đáp nói về sở thích bằng tiếng Trung sau đây. Nó khá hữu ích cho bạn đấy!
(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)
Mike, bạn thích làm việc gì trong thời gian rảnh?
Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、跳舞、还有很多体育活动。
(Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē, tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.)
Tôi à, tôi có rất nhiều sở thích đó, khi không phải đi học tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc, khiêu vũ và tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao.
(Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?)
Vậy thì bạn thích làm việc gì nhất?
(Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)
Tôi thích nhất là leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.
Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。
(Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.)
Bởi vì việc leo núi là một bài tập rất tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress cực kỳ hiệu quả.
Vậy sở thích của bạn là gì vậy?
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?
Mình thực sự rất thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn thì sao?
Hike: 我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。
Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.
Mình thích chơi đá bóng, chơi game, hát hò,… Mình rất thích chơi game cùng bạn bè vào mỗi tối.