Sơ Cấp 1 Bài 10

Sơ Cấp 1 Bài 10

Học tiếng Hàn – Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10: Bạn từ đâu đến vậy? Trong bài này các bạn sẽ học câu hỏi bạn đến từ đâu và học một số câu hỏi thông dụng.

Học tiếng Hàn – Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10: Bạn từ đâu đến vậy? Trong bài này các bạn sẽ học câu hỏi bạn đến từ đâu và học một số câu hỏi thông dụng.

Bài 10: Bạn từ đâu đến ?: 초급 일- 10과 : 오셨어요?

A : 마리 씨는 어디에서 오셨어요? Marry từ đâu đến vậy?

B : 저는 프랑스에서 왔어요. Tôi từ Pháp đến

A : 언제 한국에 오셨어요? Bạn đến Hàn Quốc từ khi nào?

B : 저는 2월 26일에 왔어요. Tôi đến vào ngày 26 tháng 2

A : 한국어 공부가 재미있어요? Học tiếng Hàn có thú vị không ?

B : 네, 재미있지만 어려워요. Vâng, thú vị nhưng khó!

~씨: ~ theo sau tên riêng                                     한국어 : tiếng Hàn quốc

공부하다 : học                                                    재미 있다 : hay/ thú vị

어렵다 : khó                                                        ~지만 : nhưng mà ~

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Cùng Ngoại ngữ Phương Lan học về bài 10 sơ cấp 1 nào

열:10 스물:20 서른:30 마흔:40 쉰:  50 예순:60 일흔:70 여든:80 아흔:90 백: 100

Chú ý: Từ 100 trở đi dùng số Hán Hàn.

부모님께서는 하노이에 사십니다 (Bố mẹ tôi sống ở Hà Nội)

우리 선생님은 한국분이세요 (Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc)

Lưu ý: Một số danh từ, động từ sẽ không chia theo nguyên tắc trên khi ở dạng kính ngữ  (xem thêm ở bảng dưới)

Ví dụ: 살다 (sống): 살다 + ㅂ니다 = 삽니다

시장에는 싼 물건을 많이 팝니다 (Ở chợ có bán nhiều hàng rẻ) 미국에서 사니까 영어를 잘해요 (Vì sống ở Mỹ nên giỏi tiếng Anh)

Địa chỉ: Số 11, ngõ 10, đường Ngô Gia Tự, Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.

Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Để hiểu được nội dung bài học, bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng hàn

Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요

교과서 : Sách giáo khoa 학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên 안녕하세요 ? : Xin chào 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ? 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi

Mời các bạn nghe đoạn hội thoại sau, hai người họ gặp nhau và chào hỏi

수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: xin chào 이수연 입니다. Tôi tên là I Su-yeon

리밍: 만나서 반갑습니다. Lee Ming: rất vui được làm quen

저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau >>Xem thêm: Sơ cấp 1: Bài 6 Hôm nay thời tiết như thế nào?

Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다 Ví dụ: 교과서입니다. Đây là cuốn sách giáo khoa

Để nói ngắn gọn, trong quan hệ giao tiếp thông thường thì 입니다 thường được thay bằng 이에요, hoặc 예요 (học trong các bài sau).

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi… mời các bạn theo dõi audio để nghe các từ này:

만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen

Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại

Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong bài sau.