36 Cầu Gỗ

36 Cầu Gỗ

Bạn đang cần tìm hiểu về xuất khẩu gỗ từ Việt Nam ra quốc tế? Bạn đang tìm đơn vị logistics uy tín cung cấp dịch vụ xuất khẩu gỗ? Bạn đang muốn biết thuế xuất khẩu gỗ tại thời điểm này là bao nhiêu? có ưu đãi thuế xuất khẩu cho gỗ không? Các quy định quản lý nhà nước đối với gỗ khi xuất khẩu? Thủ tục xuất khẩu gỗ thế nào? Quy trình xuất khẩu gỗ ra sao?

Bạn đang cần tìm hiểu về xuất khẩu gỗ từ Việt Nam ra quốc tế? Bạn đang tìm đơn vị logistics uy tín cung cấp dịch vụ xuất khẩu gỗ? Bạn đang muốn biết thuế xuất khẩu gỗ tại thời điểm này là bao nhiêu? có ưu đãi thuế xuất khẩu cho gỗ không? Các quy định quản lý nhà nước đối với gỗ khi xuất khẩu? Thủ tục xuất khẩu gỗ thế nào? Quy trình xuất khẩu gỗ ra sao?

Chọn HP Toàn Cầu làm đơn vị logistics xuất khẩu gỗ của bạn?

HP Toàn Cầu là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế tại Việt Nam.

Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế xuất khẩu hoặc thủ tục xuất khẩu gỗ hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu

Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội

Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

Hồ sơ hải quan gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu

Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Điểm 2, Điều 8, Mục 2, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020), và theo Điều 10 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ, hồ sơ xuất khẩu gỗ trong các trường hợp được xác định như tại hình sau:

Ngoài ra, mặc dù phía cơ quản chính phủ Việt Nam không yêu cầu, tuy nhiên, mặt hàng này, khi xuất khẩu, người mua thường yêu cầu người xuất khẩu Việt Nam làm kiểm dịch và/hoặc hun trùng đồng thời phải gửi chứng thư kiểm dịch/hun trùng bản gốc cho người nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu. Việc kiểm dịch/hun trùng thực hiện ra sao có thể có những yêu cầu khác nhau tùy người mua ở các nước khác nhau.

→ Tra cứu thị trường xuất khẩu có thuộc EU không tại bài viết: Tổng quan quan hệ thương mại giữa Việt Nam – các nước trên thế giới

Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020:

Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

a) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;

b) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này (Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;

c) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;

d) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP

đ) Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP

Trình tự phân loại doanh nghiệp Nhóm I:

Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ quan Kiểm lâm sẽ phê duyệt hoặc xác minh thêm trước khi phê duyệt hoặc không

Xem Quy định chi tiết tại Điều 13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020

Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ Về Quản lý Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Thực thi Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Cơ quan cấp giấy phép CITES là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Giấy phép chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép xuất khẩu là 06 tháng kể từ ngày được cấp.

Để biết thêm thông tin về quy trình thủ tục xin giấy phép CITES, xem các điều từ 22 đến 28 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP

Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (EU) theo các quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc danh mục quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP, của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.

Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:

a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP;

b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;

c) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;

d) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);

đ) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Download Mẫu số 11 Đề nghị Cấp giấy phép FLEGT >> Mau so 11 Đề nghị cấp Giay phép FLEGT

Bảng kê gỗ xuất khẩu và bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu hiện nay thực hiện theo mẫu số 05, mẫu số 06 Nghị định 102/2020/NĐ-CP

Download Mẫu số 05, 06 Bảng kê gỗ xuất khẩu và bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu >> Bảng kê gỗ và sp gỗ xuất khẩu

Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cho người mới bắt đầu

*Cần lưu ý, các sản phẩm bằng gỗ công nghiệp không thuộc sự quản lý như mặt hàng gỗ tự nhiên, do đó, xuất khẩu như các sản phẩm thông thường (không cần bảng kê lâm sản …. như quy định đối với gỗ và sản phẩm gỗ tự nhiên). Vì vậy, phạm vi bài viết này là về thủ tục xuất xuất và thuế xuất khẩu với gỗ và sản phẩm gỗ tự nhiên thông dụng trong xuất khẩu.

Chi phí vận chuyển, thời gian xuất khẩu và chọn đơn vị vận chuyển gỗ

Để dự tính giá đầu vào nhằm báo giá cho khách hàng nước ngoài và các quyết định kinh doanh liên quan, bạn cần tìm đơn vị hỗ trợ báo giá để lên dự toán về chi phí vận chuyển, thời gian vận chuyển?

Gỗ và sản phẩm từ gỗ xuất khẩu Âu, Mỹ, Hàn, Nhật, Úc.. thường xuất khẩu đường biển; với hàng cần rất gấp thì xuất khẩu đường hàng không. Với hàng xuất khẩu đi các nước láng giếng thì hay xuất đường bộ hoặc đường biển. Mỗi lô hàng cần xem xét cụ thể để đưa ra quyết định phù hợp nhất.

Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Việt Nam qua các năm:

Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Việt Nam theo các nước và vùng lãnh thổ trong thời gian gần đây:

Việt Nam xuất khẩu gỗ đi các nước nào?

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan